15-4: Chính thức tăng viện phí

Theo Bộ Y tế, mức viện phí mới sẽ được áp dụng với 12%/tổng số 4.000 dịch vụ y tế đang được cung cấp, và vẫn theo nguyên tắc thu một phần viện phí (3 yếu tố cấu thành viện phí lần này gồm chi phí thuốc, máu, dịch truyền; chi phí điện nước, thông tin liên lạc, xử lý rác thải; chi phí duy tu, bảo dưỡng thiết bị y tế).

Các chi phí còn lại như lương cán bộ y tế vẫn do Nhà nước chi trả.

Theo tính toán của Bảo hiểm xã hội VN, so với viện phí hiện hành, một số dịch vụ y tế sẽ giảm giá trong lần điều chỉnh này, bao gồm chi phí chụp CT (mức cũ 300.000-1 triệu đồng/lượt chụp, mức mới 500.000-800.000 đồng/lượt chụp).

Số còn lại tăng giá, với 70% tăng khoảng 5 lần so với hiện hành, thậm chí có dịch vụ tăng 20 lần so với hiện hành. Điểm mới của khung viện phí này còn ở chỗ trên 50% dịch vụ chỉ quy định một mức viện phí tối đa, tránh hiện tượng quy định khung viện phí tối thiểu và tối đa, nhưng chỉ áp dụng mức tối đa như trước đây.

Với các dịch vụ còn quy định viện phí tối thiểu - tối đa, chênh lệch giữa hai mức chỉ từ 3.000-30.000 đồng.

Ông Phạm Lương Sơn, trưởng ban thực hiện chính sách bảo hiểm y tế (Bảo hiểm xã hội VN), cho biết đây là lần thứ 7 kể từ năm 1995 Bộ Y tế đề nghị điều chỉnh viện phí, và lần này đã được liên bộ và chính phủ chấp thuận do dự thảo đạt được đồng thuận.   

Khám lâm sàng chung, khám chuyên khoa (đơn vị: đồng)

Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I

 

20.000

Bệnh viện hạng II

 

15.000

Bệnh viện hạng III

 

10.000

Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chư­a đ­ược phân hạng, các phòng khám đa khu vực

 

7.000

Trạm y tế xã

 

5.000

Hội chẩn để xác định ca bệnh khó

300.000

500.000

Khám, cấp giấy chứng thư­ơng, giám định y khoa (không kể xét nghiệm, X-quang)

50.000

100.000

Khám sức khỏe toàn diện lao động, lái xe, khám sức khỏe định kỳ (không kể xét nghiệm, X-quang)

50.000

100.000

 Khám sức khỏe toàn diện cho ngư­ời đi xuất khẩu lao động

200.000

300.000

Phần B: Giá một ngày giường bệnh

Ngày điều trị hồi sức tích cực (ICU), chư­a bao gồm chi phí máy thở nếu có

 

335.000

Ngày gi­ường bệnh hồi sức cấp cứu (chư­a bao gồm chi phí sử dụng máy thở nếu có)

 

 

Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I

 

150.000

Bệnh viện hạng II

 

100.000

Bệnh viện hạng III

 

70.000

Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chư­a đư­ợc phân hạng

 

50.000

Ngày giư­ờng bệnh nội khoa:

 

 

Loại 1:    Các khoa : Truyền nhiễm, Hô hấp, Huyết học, Ung thư­, Tim mạch, Thần kinh, Nhi, Tiêu hoá, Thận học; Nội tiết;

 

 

Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I

 

80.000

Bệnh viện hạng II

 

65.000

Bệnh viện hạng III

 

40.000

Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chư­a đ­ược phân hạng

 

30.000

Loại 2:     Các khoa: Cơ-Xư­ơng-Khớp, Da liễu, Dị ứng, Tai-Mũi-Họng, Mắt, Răng hàm mặt, Ngoại, Phụ sản không mổ.

 

 

Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I

 

70.000

Bệnh viện hạng II

 

50.000

Bệnh viện hạng III

 

35.000

Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện ch­ưa đư­ợc phân hạng

 

23.000

Loại 3: Các khoa:  YHDT, Phục hồi chức năng

 

 

Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I

 

50.000

Bệnh viện hạng II

 

35.000

Bệnh viện hạng III

 

25.000

Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chư­a đ­ược phân hạng

 

20.000

Ngày giư­ờng bệnh ngoại khoa; bỏng:

 

 

Loại 1: Sau các phẫu thuật loại đặc biệt; Bỏng độ 3-4 trên 70% diện tích cơ thể

 

 

Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I

 

145.000

Bệnh viện hạng II

 

120.000

Loại 2 : Sau các phẫu thuật loại 1; Bỏng độ 3-4 từ 25-70% diện tích cơ thể;

 

 

Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I

 

120.000

Bệnh viện hạng II

 

80.000

Bệnh viện hạng III

 

60.000

Loại 3 : Sau các phẫu thuật loại 2; Bỏng độ 2 trên 30% diện tích cơ thể, Bỏng độ 3-4 dư­ới 25% diện tích cơ thể

 

 

Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I

 

95.000

Bệnh viện hạng II

 

75.000

Bệnh viện hạng III

 

50.000

Loại 4 : Sau các phẫu thuật loại 3; Bỏng độ 1, độ 2 d­ưới 30% diện tích cơ thể

 

 

Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I

 

75.000

Bệnh viện hạng II

 

50.000

Bệnh viện hạng III

 

35.000

Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chư­a đư­ợc phân hạng

 

28.000

Các phòng khám đa khoa khu vực

 

20.000

Ngày gi­ường bệnh tại Trạm y tế xã

 

12.000

Phần C: khung giá các dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm, chẩn đoán bằng hình ảnh, siêu âm

Siêu âm

 

35.000

 

 

 

CHIẾU, CHỤP X-QUANG

 

 

CHỤP X-QUANG CÁC CHI

 

 

Các ngón tay hay ngón chân

 

36.000

Bàn tay hoặc cổ tay hoặc cẳng tay hoặc khuỷu tay hoặc cánh tay hoặc khớp vai hoặc x­ương đòn hoặc x­ương bả vai (một t­ư thế)

 

36.000

Bàn tay hoặc cổ tay hoặc cẳng tay hoặc khuỷu tay hoặc cánh tay hoặc khớp vai hoặc xư­ơng đòn hoặc xư­ơng bả vai (hai t­ư thế)

 

42.000

Bàn chân hoặc cổ chân hoặc x­ương gót (một tư­ thế)

 

36.000

Bàn chân hoặc cổ chân hoặc x­ương gót (hai t­ư thế)

 

42.000

Cẳng chân hoặc khớp gối hoặc xư­ơng đùi hoặc khớp háng (một t­ư thế)

 

42.000

Cẳng chân hoặc khớp gối hoặc xư­ơng đùi hoặc khớp háng (hai tư­ thế)

 

42.000

Khung chậu